Danh mục mỹ phẩm phải làm công bố mỹ phẩm trước khi nhập khẩu
Theo định nghĩa tại Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ Y tế Quy định quản lý về mỹ phẩm thì:
"Sản phẩm mỹ phẩm là một chất hay chế phẩm được sử dụng để tiếp xúc với những bộ phận bên ngoài cơ thể con người (da, hệ thống lông tóc, móng tay, móng chân, môi và cơ quan sinh dục ngoài) hoặc răng và niêm mạc miệng với mục đích chính là để làm sạch, làm thơm, thay đổi diện mạo, hình thức, điều chỉnh mùi cơ thể, bảo vệ cơ thể hoặc giữ cơ thể trong điều kiện tốt."
Theo phụ lục I, phụ đính I, Hiệp định về hệ thống hoà hợp ASEAN trong quản lý mỹ phẩm.
Danh mục minh họa theo phân loại các sản phẩm mỹ phẩm như sau:
1. Kem, nhũ tương, sữa, gel và dầu dùng cho da (tay, mặt, chân,...);
2. Mặt nạ (ngoại trừ các sản phẩm lột bằng hóa chất);
3. Các chất phủ màu (chất lỏng, bột nhão, bột);
4. Các loại phấn trang điểm, phấn dùng sau khi tắm, bột vệ sinh...;
5. Xà bông vệ sinh, xà bông khử mùi....;
6. Nước hoa, nước vệ sinh và dầu thơm;
7. Các chế phẩm tắm và gội (muối, xà bông, dầu, gel...);
8. Sản phẩm tẩy lông
9. Nước thơm khử mùi và chất chống mồ hôi.
10. Các sản phẩm chăm sóc tóc;
a) Chất tẩy và nhuộm màu tóc;
b) Các sản phẩm để uốn, duỗi và chỉnh sửa tóc;
c) Các sản phẩm giữ tóc;
d) Các sản phẩm làm sạch (sữa dưỡng, bột, dầu gội);
e) Các sản phẩm điều tiết (sữa dưỡng, kem, dầu);
f) Các sản phẩm làm tóc (sữa dưỡng, keo xịt, sáp).
11. Sản phẩm cạo râu (kem, xà bông, sữa...);
12. Các sản phẩm để trang điểm và tẩy trang mặt và mắt;
13. Các sản phẩm định dùng cho môi;
14. Các sản phẩm để chăm sóc răng miệng;
15. Các sản phẩm để chăm sóc móng và trang điểm cho móng;
16. Các sản phẩm dùng để vệ sinh bên ngoài;
17. Các sản phẩm tắm nắng;
18. Các sản phẩm để làm sạm da không cần nắng;
19. Các sản phẩm làm trắng da;
20. Các sản phẩm chống nhăn.