Theo quy định tại Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015 các cơ quan, tổ chức cá nhân hoạt động kinh doanh và sử dụng sản phẩm bảo mật luồng IP thuộc thông tư 23/2022/TT-BQP ban hành kèm QCVN 01:2022/BQP phải được chứng nhận, công bố hợp quy theo đánh giá công bố hợp chuẩn, hợp quy đối với sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự được thực hiện tại tổ chức chứng nhận sự phù hợp do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chỉ định ban hành kèm theo thông tư số 28/2012/TT-BKHCN được sửa đổi bổ sung một số điều ở thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
Cụ thể, theo Luật An toàn thông tin mạng, chương III, điều 34, khoản 3, điểm c quy định rõ đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự yêu cầu bản sao giấy chứng nhận hợp quy đối với các sản phẩm bảo mật luồng IP sử dụng công nghệ Ipsec VPN và TLS VPN, đáp ứng thông tư 23/2022/TT-BQP ban hành kèm QCVN 01:2022/BQP.
Doanh nghiệp chỉ được cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- a) Có Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;
- b) Sản phẩm mật mã dân sự nhập khẩu phải được chứng nhận, công bố hợp quy
- c) Đối tượng và mục đích sử dụng sản phẩm mật mã dân sự không gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự gồm:
- a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự;
- b) Bản sao Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;
- c) Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm mật mã dân sự nhập khẩu.
Theo đó, tất cả các sản phẩm thuộc nhóm sản phẩm bảo mật luồng IP sử dụng công nghệ IPsec và TLS sẽ thuộc phạm vi bắt buộc phải chứng nhận hợp quy theo QCVN 01:2022/BQP.
Đơn vị tổ chức chứng nhận hợp quy: Trung tâm Đánh giá sự phù hợp sản phẩm - Cục Quản lý mật mã dân sự và kiểm định sản phẩm mật mã.
- - Tại Hà Nội: Số 43 Ngụy Như Kon Tum, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội. Số điện thoại: 024 3232 3313, Email: info@nacis.gov.vn
- - Tại Hồ Chí Minh: Số 02 Út Tịch, Phường 4, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh. Số điện thoại: 036 9999 789, Email: info@nacis.gov.vn
Hồ sơ, quy trình thực hiện việc chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm nhập khẩu lần đầu (không có mẫu sẵn):
- Đơn đề nghị cấp phép sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho công tác hợp quy.
- Văn bản đề nghị chứng nhận hợp quy;
- Phương án kỹ thuật sản phẩm; tài liệu kỹ thuật;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Văn bản cam kết bảo mật thông tin;
- Mẫu dấu hợp quy.
Phương thức chứng nhận hợp quy theo phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình.
Phương thức 1 thử nghiệm mẫu điển hình của sản phẩm, hàng hóa để kết luận về sự phù hợp. Kết luận về sự phù hợp có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm, hàng hóa đã được lấy mẫu thử nghiệm. Việc lấy mẫu phải được tiến hành lấy mẫu điển hình cho sản phẩm, hàng hóa. Mẫu điển hình của sản phẩm, hàng hóa là mẫu đại diện cho một kiểu, loại cụ thể của sản phẩm, hàng hóa được sản xuất theo cùng một dạng thiết kế, trong cùng một điều kiện và sử dụng cùng loại nguyên vật liệu.
Số lượng mẫu phải đủ cho việc thử nghiệm và lưu mẫu.
Việc quản lý công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được chỉ định theo quy định của pháp luật.
Trình tự công bố hợp quy:
- Đối với hàng hóa nhập khẩu, Tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu. Cơ quan chuyên ngành cấp Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu;
- Sau khi có Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu, tổ chức, cá nhân nộp bản sao y bản chính Thông báo này cho cơ quan hải quan để thông quan hàng hóa.
Hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
- Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và nội dung bổ sung quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN).
- Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.